Dùng Ans và Pre Ans giải bài toán dãy số khác nhau khi n chẵn, n lẻ

Dùng Ans và Pre Ans giải bài toán dãy số khác nhau khi n chẵn, n lẻ

Đề bài: Cho dãy số [latex]u_n[/latex] xác định bởi: [latex]u_1=1;\,u_2=2[/latex], và

[latex]u_{n+2}=\begin{cases}2u_{n+1}+3u_{n} & \text{neu n le}\\3u_{n+1}+2u_{n} & \text{neu n chan}\end{cases} [/latex]

Tính giá trị [latex]u_{10},\,u_{15},\,u_{21}[/latex].

Bài giải

Bước 1: Bấm 1=; 2= để nhập hai giá trị ban đầu của dãy số, hai giá trị này được nhớ vào bộ nhớ Ans và PreAns của máy tính.

Bước 2: Nhập vào màn hình máy tính:
[latex]2\text{Ans}+3\text{PreAns}[/latex] [latex]3\text{Ans}+2\text{PreAns}[/latex]

Bấm E để copy công thức.
Thực hiện liên tiếp như vậy, ta được:
[latex]u_{10}=28595[/latex] [latex]u_{15}=8725987[/latex] [latex]u_{21}=9884879423[/latex]

Đề bài: Cho [latex]U_1=1;\,U_2=2[/latex].
Các số hạng tiếp theo được xác định như sau:

 

[latex]U_{n+2}=\begin{cases}\sqrt[3]{U_{n+1}.U_{n}^{2}+2010} & \text{n le}\\\sqrt[3]{U_{n+1}^{2}.U_{n}+2011} & \text{n chan}\end{cases}[/latex]

a) Lập quy trình tính [latex]U_{n+2}[/latex] theo [latex]U_{n+1}[/latex] và [latex]U_{n}[/latex].

b) Tính [latex]U_{10};\,U_{24};\,\,U_{27}[/latex].
Bài giải

Ta sử dụng Ans, PreAns như bài viết #1:

+ Bước 1: Bấm 1=; AC; 2=.
+ Bước 2: Nhập vào màn hình máy tính:
[latex]\sqrt[3]{\text{Ans}.\text{PreAns}^2+2010}[/latex]

[latex]\sqrt[3]{\text{Ans}^2.\text{PreAns}+2011}[/latex]

Ta vừa tính được [latex]U_3;\, U_4[/latex] như sau:
Bấm E để “copy” công thức và được các kết quả tiếp theo:
Vậy:

[latex]u_{10}=12,06328294[/latex]

[latex]u_{24}=30,62021174[/latex]

[latex]u_{27}=31,79140041[/latex]

 

Chia sẻ

About Admin Casio

Admin Casio

Bài Viết Tương Tự

GIẢI BÀI TOÁN THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN LOGARIT LỚP 11

Đề bài: (Vân dụng trang 11 sách chân trời sáng tạo toán 11) Độ lớn …

×

Sai số! tác hại to lớn của việc sử dụng máy tính Casio giả và cách phòng tránh Chi tiết