TÍNH TÍCH VÔ HƯỚNG CÓ HƯỚNG VÉC TƠ

  • 24/03/2022
  • 729 lượt xem
  • tuantq

Phương pháp

$\lozenge$ Lệnh đăng nhập môi trường véc tơ MODE 8

$\lozenge$ Nhập thông số véc tơ MODE 8 1 1

$\lozenge$ Tính tích vô hướng hai véc tơ: vecto A shift 5 7 vecto B

$\lozenge$ Tính tích có hướng hai véc tơ: vecto A vecto B

$\lozenge$ Lệnh giá trị tuyệt đối SHIFT HYP

$\bullet$ Chức năng 26 (VECTOR)

Khi đó màn hình máy tính xuất hiện như sau:

27

Nhập dữ liệu cho từng vectơ: Chọn 28 để nhập cho Vectơ A.

Chọn 28 để chọn hệ trục tọa độ Oxyz

29

Ví dụ: $\vec{a}=(1;2;3), \vec{b}=(3;2;1), \vec{c}=(4;5;6)$

Nhập $\vec{a}=(1;2;3)$ thì bấm 30.

Để nhập tiếp dữ liệu cho vectơ B thì bấm

31

Tính tích có hướng hai vectơ A và B bấm như sau

32

Tính tích vô hướng của hai vectơ A và B bấm như sau

33

Để tính hỗn tạp 3 vectơ thì sẽ nhập thêm dữ liệu cho vectơ C

34

Để tính độ dài vectơ A, bấm 35

36

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho $A(1;2;0), B(3;-1;1), C(1;1;1)$. Tính diện tích $S$ của tam giác $ABC$.

A. $S=\sqrt{3}$ B. $S=\sqrt{2}$ C. $\dfrac{1}{2}$ D. $S=1$

Lời giải

Nhập hai vectơ $\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}$ vào máy tính Casio

37

Diện tích tam giác $ABC$ là : $S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\left\vert \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]\right\vert$

38

Chọn A.

Ví dụ 2: Cho $A(2;-1;6), B(-3;-1;-4), C(5;-1;0), D(1;2;1)$. Thể tích tứ diện $ABCD$ bằng

A. $30$ B. $40$ C. $50$ D. $60$

Lời giải

Thể tích tứ diện $ABCD$: $V=\dfrac{1}{6}\left\vert \overrightarrow{AB}\left[\overrightarrow{AC};\overrightarrow{AD}\right]\right\vert $

39

Do đó,  $V=\dfrac{1}{6}\left\vert \overrightarrow{AB}\left[\overrightarrow{AC};\overrightarrow{AD}\right]\right\vert =30$. Chọn A

Ví dụ 3: Tính góc giữa đường thẳng $\Delta: \dfrac{x+3}{2}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-3}{1}$ và mặt phẳng $(P): x+2y-z+5=0$

A. $30^o$ B. $45^o$ C. $60^o$ D. $90^o$

Lời giải

Đường thẳng $\Delta$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}(2;1;1)$ và mặt phẳng $(P)$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}(1;2;-1)$.

Gọi $\beta$ là góc giữa hai vectơ $\vec{u}$ và $\vec{n}$. Ta có $\sin\left(\widehat{\Delta,(P)}\right)=\left\vert\cos\beta\right\vert=\dfrac{\left\vert \vec{u}.\vec{n}\right\vert}{\left\vert\vec{u}\right\vert.\left\vert\vec{n}\right\vert}$

40

Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có $\sin\alpha= \vert\cos \beta\vert=0.5$ $\Rightarrow$ $\alpha=30^o$. Chọn A.

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng $d: \dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{2}= \dfrac{z+2}{-2}$. Tính khoảng cách từ điểm $M(-2;1;-1)$  tới $d$

A. $\dfrac{5}{3}$ B. $\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$ C. $\dfrac{\sqrt{2}}{3}$ D. $\dfrac{5\sqrt{2}}{3}$

Lời giải

Khoảng cách từ $M$ tới $d$ tính theo công thức: $d(M; d)= \dfrac{\left\vert \left[ \overrightarrow{MN},\overrightarrow{u}\right]\right\vert }{\vert\overrightarrow{u}\vert}$.

Nhập hai vectơ $MN, u_d$ vào máy tính.

41

Tính $d(M; d)= \dfrac{\left\vert \left[ \overrightarrow{MN},\overrightarrow{u}\right]\right\vert }{\vert\overrightarrow{u}\vert}$.

42

Chọn D.

Ví dụ 5: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:

$d: \dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y+2}{1}=\dfrac{z-3}{-1}$ và $d’$:$\begin{cases} x&=t\\ y&=1+2t\qquad (t\in \mathbb{R})\\ z&=6+3t\end{cases}$

A. $\dfrac{\sqrt{42}}{9}$ B. $\dfrac{\sqrt{46}}{9}$ C. $\dfrac{\sqrt{46}}{3}$ D. $\dfrac{\sqrt{42}}{3}$

Lời giải

$M(1;-2;3)\in d$ và $d$ có vecto chỉ phương $\vec{u_d}(1;1,-1)$.

$M'(0;1;6)\in d’$ và $d’$ có vecto chỉ phương $\vec{u_{d’}}(1;2;3)$.

Ta có $\overrightarrow{MM’}(-1;3;3)$. Hai đường thẳng trên chéo nhau.

Khoảng cách hai đường thẳng là $d(d;d’)= \dfrac{\left\vert\overrightarrow{MM’}\left[ \vec{u_d},\vec{u_{d’}}\right] \right\vert}{\left\vert\left[ \vec{u_d},\vec{u_{d’}}\right]\right\vert}$.

43

Chọn D.

Chia sẻ

About Tạ Quang Tuấn

Tạ Quang Tuấn

Bài Viết Tương Tự

TVM bộ sách chân trời sáng tạo (Kế hoạch tài chánh các nhân)

CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP LỚP 12 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO     VẬN …