Tóm tắt công thức toạ độ trong mặt phẳng OXY

  • 16/08/2022
  • 314 lượt xem
  • thaohlt

⋅ Diện tích tam giác trong mặt phẳng Oxy

$\vec{AB}=(a_{1};a_{2}),\vec{AC}=(b_{1};b_{2})\Rightarrow S_{\Delta ABC}=\frac{1}{2}|a_{1}b_{2}-a_{2}b_{1}|$.

1. Đường thẳng.

a. Các dạng phương trình đường thẳng

− Phương trình tổng quát: $Ax+By+C=0(A^2+B^2>0)$.

(Vec tơ pháp tuyến $\vec{n}=(A;B)$, Vec tơ chỉ phương $\vec{u}=(B;-A)$ hay $\vec{u}=(-B;A)$).

− Phương trình tham số:$\left\{\begin{matrix}.
x=x_{o}+a_{1}t & \\
x=x_{o}+a_{1}t
\end{matrix}\right.$ (t∈R).

(Vec tơ chỉ phương $\vec{n}=(a_{1};a_{2})$ và điểm đi qua $M(x_{0},y_{0})$).

− Phương trình chính tắc: $\frac{x-x_{0}}{a_{1}}=\frac{y-y_{0}}{a_{2}}$.

− Phương trình đoạn chắn: $\frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1$.

( đi qua hai điểm A(a;0), B(0;b)).

b. Góc giữa 2 đường thẳng.

− Gọi $\vec{n_{1}}$ và $\vec{n_{2}}$ là hai VTPT của hai đường thẳng $\Delta _{1}$ và $\Delta _{2}$. Khi đó:

 $\cos (\Delta _{1},\Delta _{2})=\cos (\vec{n_{1}},\vec{n_{2}})=\frac{|\vec{n_{1}}.\vec{n_{2}}|}{|\vec{n_{1}}|.|\vec{n_{2}}|}=\frac{|a_{1}.a_{2}+b_{1}.b_{2}|}{\sqrt{a_{1}^{2}+a_{1}^{2}}.\sqrt{b_{1}^{2}+b_{2}^{2}}}$.

 c. Khoảng cách từ điểm $M(x_{M};y_{M})$ đến đường thẳng $\Delta:Ax+By+C=0$ là:

$d(M,\Delta)=\frac{|Ax_{M}+By_{M}+C|}{\sqrt{A^2+B^2}}$.

2. Đường tròn.

Các dạng phương trình đường tròn:

Dạng 1. Phương trình đường tròn (C) có tâm I(a;b) và bán kính R là: $(C):(x-1)^2+(y-b)^2=R^{2}$.

Dạng 2: Phương trình có dạng: $x^2+y^2-2ax-2by+c=0$ với điều kiện $a^2+b^2-c>0$ là phương trình đường tròn (C) có tâm I(a;b) và bán kính $R=\sqrt{a^2+b^2-c}$.

3. Elip

−Phương trình chính tắc của Elip (E): $\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}=1 (a>b)$; $c^2=a^2-b^2$.

−Tiêu điểm:$F_{1}(-c;0),F_{2}(c;0)$.

− Đỉnh trục lớn: $A_{1}(-a;0),A_{2}(a;0)$.

− Đỉnh trục bé: $B_{1}(0;-b),B_{2}(0;b)$.

− Tâm sai: $e=\frac{c}{a}<1$.

− Phương trình đường chuẩn: $x=$±$\frac{a}{e}$.

− Điều kiện tiếp xúc của (E) và $\Delta:Ax+By+C=0$ là: $A^2a^2+B^2b^2=C^2$.

4. Hypebol

1 2

− Phương trình chính tắc (H): $\frac{x^2}{a^2}-\frac{y^2}{b^2}=1$, $c^2=a^2+b^2$.

− Tiêu điểm $F_{1}(-c;0),F_{2}(c;0)$.

− Đỉnh trên trục thực $A_{1}(-a;0),A_{2}(a;0)$.

− Tâm sai: $e=\frac{c}{a}$.

− Phương trình đường chuẩn: $x=$±$\frac{a}{e}$.

− Điều kiện tiếp xúc của (H) và $\Delta:Ax+By+C=0$ là: $A^2a^2-B^2b^2=C^2$.

5. Parabol.

− Phương trình chính tắc(P): $y^2=2px$.

− Tiêu điểm: $F\left ( \frac{p}{2};0 \right )$.

− Phương trình đường chuẩn: $x=-\frac{p}{2}$.

− Điều kiện tiếp xúc của (P) và $\Delta:Ax+By+C=0$ là: $2AC=B^2p$.

 

Kết luận: Bài viết giúp bạn thống kê lại những công thức toán lớp 10 chương toạ độ trong mặt phẳng Oxy cần nhớ. Hi vọng bài viết này sẽ như 1 cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn toán lớp 10 hơn.

 

Chia sẻ

About Toanbitexdtgd1

Toanbitexdtgd1

Bài Viết Tương Tự

BỘ ĐỀ THI HKII LỚP 12

BITEXEDU gửi quý thầy, cô và các bạn học sinh lớp 12 bộ đề thi …

×

Sai số! tác hại to lớn của việc sử dụng máy tính Casio giả và cách phòng tránh Chi tiết