GIẢI ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2015 BẰNG MÁY TÍNH CASIO 570VN PLUS
- 08/11/2017
- 456 lượt xem
GIẢI ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2015 BẰNG MÁY TÍNH CASIO 570VN PLUS
Đề bài: Giải phương trình:
[latex]\dfrac{{{x^2} + 2x – 8}}{{{x^2} – 2x + 3}} = (x + 1)\left( {\sqrt {x + 2} – 2} \right)[/latex]
Bài Giải
Điều kiện: [latex]x \geq -1[/latex].
[latex]\begin{array}{l} \dfrac{{{x^2} + 2x – 8}}{{{x^2} – 2x + 3}} = (x + 1)\left( {\sqrt {x + 2} – 2} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{{x^2} – 2x + 3}} = \left( {x + 1} \right)\left( {\dfrac{{x – 2}}{{\sqrt {x + 2} + 2}}} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {\dfrac{{x + 4}}{{{x^2} – 2x + 3}} – \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x + 2} + 2}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = 2{\text{ hoac }}\dfrac{{x + 4}}{{{x^2} – 2x + 3}} – \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x + 2} + 2}} = 0 \end{array}[/latex]
Giải phương trình:
[latex]\begin{array}{l} \dfrac{{x + 4}}{{{x^2} – 2x + 3}} – \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x + 2} + 2}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right) – \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – 2x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\sqrt {x + 2} + 2x + 8 – {x^3} + {x^2} – x – 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\sqrt {x + 2} – {x^3} + {x^2} + x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\sqrt {x + 2} = {x^3} – {x^2} – x – 5\left( * \right) \end{array}[/latex]
Điều kiện: [latex]x + 2 \geq 0 \Rightarrow x + 4 \geq 0[/latex], nên phương trình (*) tương đương với:
[latex]\begin{array}{l} \left( {x + 4} \right)\sqrt {x + 2} = {x^3} – {x^2} – x – 5\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^3} – {x^2} – x – 5 \ge 0\\ {\left( {\left( {x + 4} \right)\sqrt {x + 2} } \right)^2} = {\left( {{x^3} – {x^2} – x – 5} \right)^2} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^3} – {x^2} – x – 5 \ge 0\\ {x^6} – 2{x^5} – {x^4} – 9{x^3} + {x^2} – 22x – 7 = 0\left( {**} \right) \end{array} \right. \end{array}[/latex]
Bấm máy tính tìm nghiệm của phương trình (**), được một nghiệm đã tìm ở phần đầu, một nghiệm [latex]x=-0,302775637[/latex]
Được nhân tử [latex]x^2-3x-1[/latex] có nghiệm [latex]x = \dfrac{{3 \pm \sqrt {13} }}{2}[/latex] . Thực hiện phép chia phương trình bậc 6 (**) cho nhân tử, CALC 100 hoặc bằng giới hạn ta được:
[latex]\dfrac{{{x^6} – 2{x^5} – {x^4} – 9{x^3} + {x^2} – 22x – 7}}{{{x^2} – 3x – 1}} = {x^4} + {x^3} + 3{x^2} + x + 7[/latex]
Phân tích:
[latex]\begin{array}{l} {x^4} + {x^3} + 3{x^2} + x + 7\\ = {x^4} + 4{x^2} + 2x + 12 + \left( {{x^3} – {x^2} – x – 5} \right) > 0 \end{array}[/latex]
Kết hợp điều kiện, phương trình đã có cho hai nghiệm: [latex]x = 2;x = \dfrac{{3 + \sqrt {13} }}{2}[/latex].
Đáp án chính thức của Bộ Giáo dục: