Tam giác đều ABC và hình vuông ADEF cùng nội tiếp đường tròn (O;R)

Tam giác đều ABC và hình vuông ADEF cùng nội tiếp đường tròn (O;R)

Cho tam giác đều ABC và hình vuông ADEG cùng nội tiếp đường tròn (O; R). Tính diện tích phân chung của tam giác và hình vuông.

2017-01-03_092614.png
Ta có [latex]OI=IE=HI=\dfrac{R}{2}[/latex] [latex]BI = \dfrac{{AI}}{{\tan \widehat {ABI}}} = \dfrac{{AI}}{{\tan 60}} = \dfrac{{R + \dfrac{R}{2}}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}[/latex]

Suy ra [latex]BH = BI – HI = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2} – \dfrac{R}{2} = \dfrac{R}{2}\left( {\sqrt 3 – 1} \right)[/latex]

Gọi các giao điểm như trên hình vẽ. Kẻ FK vuông góc với BH, đi tính diện tích tam giác FBH.
Ta có

[latex]\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} BK = FK.\cot \widehat {FBK}\\ HK = FK.\cot \widehat {FHK} \end{array} \right. \Rightarrow BH + HK = FK.\left( {\cot \widehat {FBK} + \cot \widehat {FHK}} \right)\\ \Rightarrow FK = \dfrac{{BH}}{{\cot \widehat {FBK} + \cot \widehat {FHK}}} = \dfrac{{\dfrac{R}{2}\left( {\sqrt 3 – 1} \right)}}{{\cot 60 + \cot 45}} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}\left( {\dfrac{{\sqrt 3 – 1}}{{\sqrt 3 + 1}}} \right)\\ \Rightarrow {S_{FBH}} = \dfrac{1}{2}FK.BH = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{4}\left( {\dfrac{{\sqrt 3 – 1}}{{\sqrt 3 + 1}}} \right).\dfrac{R}{2}\left( {\sqrt 3 – 1} \right) = \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{8}\dfrac{{{{\left( {\sqrt 3 – 1} \right)}^2}}}{{\sqrt 3 + 1}} \end{array}[/latex]

Vậy diện tích miền chung cần tìm là:

[latex]S = {S_{ABC}} – 2{S_{FBH}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{3R}}{2}.R\sqrt 3 – 2\dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{8}\dfrac{{{{\left( {\sqrt 3 – 1} \right)}^2}}}{{\sqrt 3 + 1}} = {R^2}\left( {\dfrac{{3\sqrt 3 }}{4} – \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}.\dfrac{{{{\left( {\sqrt 3 – 1} \right)}^2}}}{{\sqrt 3 + 1}}} \right)[/latex] 

Chia sẻ

About Admin Casio

Admin Casio

Bài Viết Tương Tự

Phép giải tam giác khi biết một chiều cao (bài 2)

2019. Cho tam giác ABC có các góc A, C nhọn; BC = 3,5; đường …

×

Sai số! tác hại to lớn của việc sử dụng máy tính Casio giả và cách phòng tránh Chi tiết