Hàm Phi Euler và áp dụng

Định nghĩa: Cho $n$ là một số nguyên dương, ký hiệu $\varphi(n)$ là số các số nguyên dương $a$ không vượt quá $n$ sao cho $a$ và $n$ nguyên tố cùng nhau, nghĩa là $\text{GCD}(a,n)=1$.

 

Ví dụ: $\varphi(10)=4$ vì số 10 có 4 số nguyên dương không vượt quá 10 và nguyên tố cùng nhau với 10, đó là 1, 3, 7, 9.
 

Công thức: $$\varphi(n)=\displaystyle n. \prod_{p|n, p\ \text{nguyên tố}}\left(1-\dfrac{1}{p}\right)$$

 

Ví dụ: Tính $\varphi(100)$ euler1a: $100$ có hai ước nguyên tố là $2$ và $5$.
 
Vậy $\varphi (100)=100.\left(1-\dfrac12\right)\left(1-\dfrac15\right)=40$.
 

Áp dụng 1:Định lý Euler(tổng quát hóa của định lý Fermat nhỏ). Cho $a$ và $n$ là hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau. Khi đó: $$a^{\varphi (n)}\equiv 1 \ \text{mod}\ n. $$

 

Ví dụ: Tìm hai chữ số tận cùng của số $19^{2013}\qquad $ (kỳ thi HSG MTCT THCS TP HCM năm 2013).

 

 

Ta có: $19^{2013}=\left(19^{40}\right)^{50}.19^{13}$
 
euler1c nên theo định lý Fermat nhỏ ta có: $19^{\varphi(100)} \equiv 1 \ \text{mod}\ 100 $. Suy ra $\left(19^{40}\right)^{50} \equiv 1 \ \text{mod}\ 100 $.
 
euler1b nên $19^{13}\equiv 59 \ \text{mod}\ 100$.
 
Tóm lại 2 chữ số tận cùng của số $19^{2013}$ là $59$.
 

Áp dụng 2: Đếm số các phân số tối giản trên một khoảng rộng, mẫu số cho trước.

 

Ví dụ: Có bao nhiêu phân số tối giản trên khoảng $(1;210)$ sao cho mẫu số là $210$.
 
Bài này rất khó nếu không nắm bắt thuật toán.
 

$$1<\dfrac{a}{210}<210 ⇔ 210<a<210^2\quad (*)$$

Thuật toán:

1. Đếm số các số nguyên thoả điều kiện (*), gọi số này là $A$.

2. Tính tỉ lệ $\dfrac{\varphi(n)}{n}$ các số nguyên $a$ thoả mãn $\text{GCD}(a,n)=1$, gọi tỉ số này là $B$. Ý nghĩa của tỉ lệ này là: trong $n$ số nguyên trên một khoảng thì có $\varphi(n)$ số nguyên nguyên tố cùng nhau với $a$. Vậy trên một khoảng có bao nhiêu số nguyên thì nhân số đó với tỉ lệ ta sẽ được số các số nguyên nguyên tố cùng nhau với $a$.

3. Thực hiện phép tính lấy phần nguyên của $A.B$.

 

Thực hiện: $A=210^2-210-1=$ euler1d.
 
$\dfrac{\varphi(210)}{210}=\dfrac{48}{210}$ (bạn đọc tự tính $\varphi(210)=48$) euler1e.
 

Vậy số các phân số tối giản trên khoảng $(1;210)$ mà mẫu số $210$ là euler1f.
 

Lưu ý: Điều đặc biệt của “luỹ thừa 2025”.
Bài toán: Tìm 3 chữ số cuối cùng của số $2024^{2025}$.

 

Ta có: $\varphi(1000)=400$ nên $2024^{2025}=\left(2024^{400}\right)^5.\left(2024^{5}\right)^2$.

euler2a
 
$2024^{\varphi(1000)} \equiv 1\ \text{mod}\ 1000 ⇔ 2024^{400} \equiv 1\ \text{mod}\ 1000$

Vậy $\left(2024^{400}\right)^5 \equiv 1\ \text{mod}\ 1000$.

Đặt phép tính: euler2b

Nhận OK 2 lần kết quả giống nhau là euler2c.
 

Vậy 3 chữ số tận cùng của số $2024^{2025}$ là $624$.
 
 

Nhắc lại cách làm khác không dùng định lý Fermat nhỏ.
 

$2024^{2025} \equiv 24^{2025} \ \text{mod}\ 100 $ ; $24^{2025}=24^{3^4.5^2}$.

Đặt phép tính: nhấn OK 4 lần ra kết quả: euler2y.

Điều chỉnh phép tính rồi nhấn OK 2 lần: euler2z

 
Đáp số: $624$.

 
 

Với hai cách làm biệt lập như vậy, “luỹ thừa 2025” là một luỹ thừa đặc biệt.

 

 
 

LUYỆN TẬP
Luyện tập 1: euler4a

 

Ta có: e1 e1a
 
$\varphi(2019)=$ e1b
 
$23^{2020}=23^{1344+676}$, $676=$ e1c
 

Vậy $23^{2020}=23^{1344}.23^{2^2}.23^{2^5}.23^{2^7}.23^{2^9}$ trong đó $23^{1344}=23^{\varphi(2019)} \equiv 1 \ \text{mod}\ 2019 $ nên:
$$23^{2020}\equiv 23^{2^2}.23^{2^5}.23^{2^7}.23^{2^9}\ \text{mod}\ 2019 $$
 
 

 
 

Luyện tập 2: e2a

 

 

Xem trên youtube sẽ có giải thích

 

Chia sẻ

About TS. Nguyễn Thái Sơn

TS. Nguyễn Thái Sơn
Nguyên trưởng Khoa Toán-Tin học ĐHSP TP HCM (1999-2009). Nguyên Giám đốc- Tổng biên tập NXB ĐHSP TP HCM (2009-2011). Nguyên Tổng thư ký Hội Toán học TP HCM (2008-2013).

Bài Viết Tương Tự

Bảng tính với nhiều hơn 45 số hạng

  Bài toán này yêu cầu ta tính 12 số hạng từ $x_{45}$ đến $x_{57}$. …