Giải bài thi HSG MTCT (THCS) Kiên Giang 2025
- 17/03/2025
- 810 lượt xem
Bài1.
Câu 1: Tính tổng $$A=\dfrac{1}{\sqrt1+\sqrt3}+\dfrac{1}{\sqrt3+\sqrt5}+\dfrac{1}{\sqrt5+\sqrt7}+\dots +\dfrac{1}{\sqrt{2023}+\sqrt{2025}}$$ |
Cách 1:
Cách 2: Làm mất căn thức ở mẫu số, mỗi tử số là một hiệu, tổng của các hiệu triệt tiêu lẫn nhau. Kết quả:
Câu 2: Tìm các số tự nhiên $a, b, c, d, e, f$ sao cho $$\dfrac{20232024}{2025}=a+\dfrac{1}{ b+\dfrac{1}{ c+\dfrac{1}{ d+\dfrac{1}{ e+\dfrac{1}{ f}}}}}$$ |
Nhập phép tính và bấm $\fbox{SHIFT} \ \fbox{EXE}$
Nhập biểu thức và bấm $\fbox{SHIFT} \ \fbox{EXE}$
. Lấy phần nguyên $8$.
Liên tục bấm $\fbox{SHIFT} \ \fbox{EXE}$ và lấy phần nguyên cho đến khi dư bằng $0$ (nghĩa là kết quả là số nguyên) thì dừng:
Vậy ta có liên phân số $$\dfrac{20232024}{2025}=[9991;8,7,1,1,5]$$
Theo thứ tự của liên phân số này từ trái qua phải ta có $a, b, c, d, e, f$.
Bài 2. Câu 1. Cho đa thức $g(x)=2x^3-x^2-18x+9$ a) Tìm các nghiệm của đa thức $g(x)$. |
a) $$2x^3-x^2-18x+9=0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x= -3\\ x=3 \\ x=\dfrac12\end{array}\right. $$
b) Lưu biểu thức $g(x)$ vào biến nhớ
Nhận thấy thương của phép chia $f(x)$ cho $g(x)$ là $\dfrac{1}{2}$ nên ta lưu biểu thức $f(x)$ vào biến nhớ
Vì $f(x)=x^3+ax^2+bx+c$ nên $$c=f(0), \quad b=\dfrac{f(1)-f(-1)-2}{2}, \quad a=\dfrac{f(1)+f(-1)-2c}{2}$$
Vậy $f(x)=x^3+\dfrac14x^2+\dfrac54x+\dfrac34$.
Câu 2. Tìm cặp số nguyên dương $(x;y)$ với $x$ nhỏ nhất có 3 chữ số sao cho $8x^3-y^2-2xy=0$. |
$$8x^3-y^2-2xy=0 \Leftrightarrow y=-x+\sqrt{x^2+8x^3} \quad \text{(vì}\ y>0)$$
Ta lập bảng giá trị cho hàm số $y=-x+\sqrt{x^2+8x^3}$ với $x=100, 101, 102, 103 \dots $
Vậy cặp số nguyên $(x;y)$ với $x$ nhỏ nhất có 3 chữ số thoả điều kiện là $\left\{\begin{array}{l}x=105\\ y=2940\end{array}\right.$.
Bài 3.
Câu 1. Cho dãy số $(u_n)$ biết: $u_1=2, u_2=3, u_3=22, u_4=103, u_5=522$. a) Tìm công thức truy hồi tính $u_{n+2}$ theo $u_{n+1}$ và $u_n$. b) Lập quy trình bấm phím liên tục tính $u_n, S_n$. Tính $u_{15}, S_{20}$ (ghi kết quả chính xác trong đó $S_n$ là tổng của $n$ số hạng đầu tiên của dãy $(u_n)$). |
Trước hết câu a) sẽ được hiểu là: Tìm các số $a, b$ sao cho $u_{n+2}=au_{n+1}+bu_n \quad (n \geqslant 1)$ với $u_1=2 , u_2=3$ (vì nếu không như vậy, ta sẽ có vô số dãy mà $5$ số hạng đầu tiên thỏa yêu cầu, còn từ $u_6$ trở đi giá trị sẽ bị phân hóa. Thầy Trần Văn Toàn, Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh (Đồng Nai) có nhiều ví dụ thuộc loại này) |
Ta tìm các số $a, b$ sao cho $u_{n+2}=au_{n+1}+bu_n \quad (n \geqslant 1)$ với $u_1=2 , u_2=3, u_3=22, u_4=103$.
Xét hệ phương trình $$\left\lbrace\begin{array}{l}3a+2b=22\\ 22a+3b=103\end{array} \right. $$
Vậy $$u_{n+2}=4u_{n+1}+5u_n\quad (n \geqslant 3), u_1=2, u_2=3.$$
b) Quy trình bấm phím tính $u_n$ và $S_n$ trên máy tính Casio fx-580VNX . Trên máy tính Casio fx-880BTG không còn hỗ trợ tính năng này, nó được thay bằng bảng tính.
Nhập lên màn hình:
Bấm $\fbox{CALC}$, khi máy tính hỏi x ta nhập $2$, hỏi B ta nhập $3$, hỏi A ta nhập $2$, hỏi C ta nhập 5:
Bấm $\fbox{=}$ liên tục cho đến khi thấy x $=15$ thì nhấn thêm $\fbox{=}$ ta được $u_{15}$
.
Bấm tiếp liên tục $\fbox{=}$
đến khi thấy x $=20$ bấm $\fbox{=}$ 2 lần thì được $S_{20}$
Xây dựng dãy số quy nạp (truy hồi) trên máy tính Casio fx-880BTG
1. Mở một bảng tính, nhập vào cột A các số nguyên liên tiếp từ 1 đến 20:
2. Nhập $u_1=2, u_2=3$ lần lượt vào $B_1, B_3$ , từ $B_3$ đến $B_{20}$ điền công thức:
, kết quả $u_{15}$ bằng
3. Đưa con trỏ đến $C_{20}$, nhập phép tính kết quả
lưu kết quả vào biến A sau đó ra $\fbox{HOME}$ .
Kết luận: $u_{15}=5086263022, \quad S_{20}=19868214925130$.
|
![]() |
Trong tam giác $ABD$ ta có: $$BD^2=AB^2+AD^2-2AB.AD.\cos \widehat{BAD}$$ Suy ra $BD=$ ![]() |
![]() |
Ta tính góc $\widehat{ABD}$: Mở màn hình Solver, nhập phương trình
, ra lệnh giải phương trình, lưu nghiệm vào B:
Trong tam giác $BCD$ ta có: $\dfrac{CD}{\sin \widehat{DBC}}=\dfrac{BD}{\sin \widehat{DCB}}$.
Cũng trong màn hình Solver ta giải phương trình sau để tìm $CD$:
Bấm VARIABLE để tính góc $\widehat{BDC}$ lưu vào C
Trong tam giác $BC$ ta có: $\dfrac{BC}{\sin \widehat{BDC}}=\dfrac{BD}{\sin \widehat{DCB}}$.
Cũng trong màn hình Solver ta giải phương trình sau để tìm $BC$:
CÁCH KHÁC (dành cho giáo viên)
|
Ta tính $BD=\sqrt{8,33^2+7,88^2-2.8,33.7,88\cos(52,84^{\text{o}})}$ ![]() Đặt $CD=x ⇒ BC=\sqrt{x^2+AD^2-AB^2}\qquad $ lưu vào biến nhớ Nhập phương trình sau vào Solver Lưu ý: cách làm này ít tính toán nhưng phải chứng minh/kiểm tra phương trình có nghiệm duy nhất. |
Bài 4.
Câu 1. Tìm chữ số hàng trăm của số $29^{2007}$. |
Ta tìm 3 chữ số tận cùng của số $29^{2007}$, nghĩa là tìm dư của phép chia số $29^{2007}$ cho 1000.
Nhận xét: nên
$$29^{\varphi(1000)} \equiv 1 \ (\text{mod}\ 1000) ⇔ 29^{400} \equiv 1 \ (\text{mod}\ 1000)$$
(Vì nên $\varphi(1000)=$
. )
Ngoài ra nên
$$29^{2007} =\underbrace{(29^{400})^{5}}_{\equiv 1\ (\text{mod}\ 1000 )}.29^7$$
Ta có: nên 3 chữ số tận cùng của số $29^{2007}$ là $309$, do đó chữ số hàng trăm của
$29^{2007}$ là số $3$.
Có thể tham khảo:
Câu 2 a). Tìm các chữ số $a, b, c, d$ sao cho $\overline{567abcda}$ là số chính phương. Trình bày cách tìm và quy trình bấm phím để có kết quả. |
Đặt $y=\overline{567abcda}$ khi đó $56700000 \leqslant y \leqslant 56799999$.
Suy ra $\sqrt{56700000} \leqslant \sqrt{y} \leqslant \sqrt{56799999}$
Đặt $x=\sqrt{y}$, vì $x$ là số nguyên nên $7530 \leqslant x \leqslant 7536$ và $y=f(x)=x^2$.
Quy trình bấm phím:
$\color{blue}\bullet$ Lập bảng giá trị cho hàm số $y=f(x)$ và chọn phạm vi của bảng:
$\color{blue}\bullet$ Duyệt 7 giá trị thuộc bảng với chữ số thứ tư bằng chữ số thứ tám. Trong bảng giá trị này ta xét các số $y$ dạng $\overline{567abcda}$ và có 3 kết quả thỏa yêu cầu bài toán:
$\color{blue}\bullet$ Vậy có 3 bộ chữ số $a, b, c, d$ là
$$0,0,9,0 \quad ; \quad 6, 1, 1,5 \quad ; \quad 1, 5, 9, 6$$
Câu 2 b) Tìm tất cả các số tự nhiên $n\ (2000 \leqslant n\leqslant 60000)$ sao cho với mỗi số đó thì $x=\sqrt[3]{54756+15n}$ cũng là số tự nhiên. |
Cách tìm cũng là quy trình bấm phím.
1. Với $2000\leqslant n\leqslant 60000)$ thì $x$ là số nguyên thuộc đoạn $[44;98]$.
2. Lập bảng giá trị cho hàm số $n=f(x)=\dfrac{x^3-54756}{15}$ với $x \in [44;88]$ sau đó $x \in [89;98]$:
3. Ta được 4 giá trị cần tìm là $$5193\quad ; \quad 15516\quad ;\quad 31779\quad ;\quad 55332$$
Bài 5.
|
Vậy diện tích cần tìm là: $S=53,5086\ \text{cm}^2$
Câu 2. Cho hình bình hành $ABCD$, có diện tích là \( a^2 \). Gọi $E, F$ lần lượt là trung điểm của $BC, CD$. Đường chéo $BD$ cắt $AE, AF$ lần lượt tại $M, N$. Tính diện tích tứ giác $BNFC$, biết \( a = 140,32025 \, \text{cm} \). |
![]() |
$S_{BNFC}=S_{BDC}-S_{NDF}$ $=\dfrac12S_{ABCD}-\dfrac13S_{ADF}=\dfrac12S_{ABCD}-\dfrac{1}{12}S_{ABCD}$ ![]() |
Nhận xét. Giả thiết về $E$ và $M$ là không cần thiết. Có lẻ giả thiết này dùng để tính diện tích của ngũ giác $EMNFC$. |